Định hướng phát triển
- Đối với xã hội: Khoa CNTT là điểm đến trong đào tạo công nghệ thông tin hàng đầu ở Việt Nam. Định hướng nghiên cứu ứng dụng. Sinh viên: 100% có việc làm, thu nhập cao và ổn định.
- Đối với trường: Khoa CNTT là một trong những khoa dẫn đầu về đào tạo và NCKH
-
Các hướng nghiên cứu chính:
- Trí tuệ nhân tạo va khoa học dữ liệu
- An ninh mạng
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin
I. Thực trạng
1. Đội ngũ nhân lực, tuyển sinh
Số lượng sinh viên và giảng viên của khoa CNTT trong giai đoạn 2015 – 2019 được cho trong bảng sau
Bảng 1. Số lượng giảng viên và sinh viên qua các năm
Năm |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
Sinh viên tuyển mới |
266 |
337 |
342 |
347 |
288 |
Tổng sinh viên |
658 |
892 |
1116 |
1108 |
1317 |
Thỉnh giảng |
11 |
7 |
9 |
11 |
8 |
Tỷ lệ SV/GV |
18.64 |
26.95 |
28.84 |
26.19 |
29.01 |
Ước tính số lượng GV |
35.3 |
33.1 |
38.7 |
42.3 |
45.4 |
Dựa trên bảng số liệu trên cho thấy:
- Tỷ lệ SV/GV cao hơn quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo (Bộ quy định là 20 cho khối ngành kỹ thuật). Nhưng tỷ lệ thật sự thấp hơn do không tính hệ số học hàm, học vị và giảng viên thỉnh giảng
- Số lượng giảng viên hiện nay: 43 GV
- Trong giai đoạn 2015 – 2019, số lượng GV được tuyển thêm là 19 GV
2. Cơ sở vật chất
- Hiện khoa CNTT có 17 phòng máy, các phòng này phục vụ đào tạo đại trà.
- Chưa có phòng máy chuyên dụng để phục vụ cho công tác NCKH.
3. Nghiên cứu khoa học
- Công bố khoa học và các đề tài NCKH
Năm học |
Đề tài cấp trường |
Bài báo |
Giáo trình |
||
Cấp khoa |
Trong nước |
Ngoài nước |
|||
2015 – 2016 |
5 |
14 |
1 |
8 |
2 |
2016 – 2017 |
– |
44 |
1 |
6 |
– |
2017 – 2018 |
– |
62 |
3 |
7 |
– |
2018 – 2019 |
– |
45 |
4 |
4 |
– |
2019 – 2020 |
1 |
– |
34 |
4 |
1 |
- Chuyển giao công nghệ: 1 đề tài
II. Chiến lược xây dựng và phát triển
1. Đội ngũ nhân lực, tuyển sinh
Dựa trên thực trạng sinh viên, giảng viên trong 05 năm qua, khoa CNTT dựa đoán số lượng SV và phát triển đội ngũ GV trong giai đoạn 06 năm sắp tới như sau:
Bảng 2. Số lượng dự đoán về GV và SV trong 06 năm tới (chưa tính hệ số học hàm, học vị)
Năm |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Sinh viên tuyển mới |
300 |
350 |
400 |
450 |
500 |
550 |
Tổng sinh viên |
1300 |
1350 |
1400 |
1450 |
1500 |
1550 |
Tỷ lệ SV/GV |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
25 |
Ước tính số lượng GV |
44.2 |
45.9 |
47.6 |
49.3 |
51 |
52.7 |
Số GV tuyển mỗi năm |
0 |
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2. Cơ sở vật chất
- Nâng cấp các phòng máy để đáp ứng nhu cầu giảng dạy. Mỗi năm thay mới 2-4 phòng máy.
-
Đầu tư phòng máy chuyên dụng để phục vụ cho công tác đào tạo và NCKH.
- Giai đoạn 1: Tập trung cho định hướng khoa học dữ liệu và An ninh mạng. Thời gian 2 – 3 năm.
- Giai đoạn 2: Tập trung cho các ngành còn lại. Thời gian 2 – 3 năm.
3. Nghiên cứu khoa học
-
Công bố khoa học:
- Tổ chức và phát triển hội nghiên khoa học khoa ngày càng tốt hơn: Khoảng 30 bài báo năm
- Mỗi năm công bố 3 bài báo trên tạp chí quốc tế uy tín, 3 bài trong các hội nghị quốc tế.
- Đề tài NCKH: Hàng năm đăng ký 3 đề tài cấp trường, 1 đề tài cấp bộ/cấp thành phố
- Chuyển giao công nghệ: Đẩy mạnh hoạt động đào tạo, chuyển giao công nghệ, tập trung thực hiện các đề tài chuyển giao công nghệ với các công ty bên ngoài.
TRƯỞNG KHOA
TS. NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG